Vitamin có 13 loại gồm 4 loại tan trong dầu, mỡ (A, D, E, K) và 9 loại tan trong nước (C, các vitamin nhóm B gồm B1, B2, B5, B6, PP).
Các vitamin tan trong dầu, mỡ
Loại vitamin |
Lợi ích |
Hậu quả nếu thiếu |
Nguồn cung cấp |
A |
Cần thiết cho sự phát triển của trẻ, giúp da, tóc khỏe mạnh và tăng độ sáng của mắt. |
Ảnh hưởng đến mắt, thậm chí bị mù; hỗ trợ hệ hô hấp và hệ tiêu hóa. |
Các loại rau màu xanh sẫm và màu vàng (cải bó xôi, đu đủ, bí đỏ…), thịt bò, trứng, sữa… |
D |
Thúc đẩy quá trình hấp thu canxi và photpho, giúp xương và răng chắc khỏe. |
Còi xương, vàng da. |
Sữa và các chế phẩm của sữa. Ngoài ra, trẻ nên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. |
E |
Chống oxy hóa và bảo vệ tế bào, tăng cường chức năng miễn dịch. |
Phản xạ lệch lạc, tâm tính thất thường, khô da… |
Dầu thực vật, đậu nành, cải xanh, các loại ngũ cốc. |
K |
Đóng vai trò đặc biệt trong quá trình làm đông máu, giúp cơ thể hấp thu canxi dễ dàng. |
Dễ bị xuất huyết ở mũi, miệng, gốc rốn thậm chí là tử vong. |
Cải xoăn, bông cải, hành tươi, gan bò, cải bắp, đậu hà lan, cần tây, dưa chuột, xà lách… |
Các vitamin tan trong nước
Thành phần |
Lợi ích |
Hậu quả nếu thiếu |
Nguồn cung cấp chính |
C |
Tốt cho răng lợi, giúp da săn chắc, giúp mạch máu khỏe mạnh, giúp cơ thể hấp thu sắt tốt hơn và tăng khả năng chống nhiễm trùng |
Giảm sức đề kháng, gây chảy máu dưới da và niêm mạc. |
Rau xanh và trái cây như bông cải xanh, cải bẹ xanh, các loại đậu, cam, bưởi…. |
B1 |
Hỗ trợ thần kinh trung ương, |
Phù, viêm dây thần kinh. |
Ngũ cốc, tim, gan động vật, các loại đậu. |
B2 |
Chuyển hóa các chất đạm, đường, béo thành năng lượng giúp cơ thể hoạt động tốt, tăng quá trình hấp thu sắt. |
Tổn thương da, niêm mạc, thị giác. |
|
B6 |
Giúp lượng đường huyết ổn định, tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ tim mạch, hỗ trợ trí não. |
Xuất hiện các triệu chứng quấy khóc đêm, người luôn nôn nóng, sốt ruột, ngủ chập chờn, giấc ngủ không sâu, buồn nôn, thậm chí bị chứng phong rút, bị động kinh. |
Hoa quả tươi, ngũ cốc nguyên chất, gan, tim gà. |
B12 |
Tạo hồng cầu, chống thiếu máu. |
Gây thiếu máu, chán ăn, tinh thần mệt mỏi. |
Sữa chua, sữa đậu nành, phomat… |
B3 |
Hỗ trợ quá trình trao đổi chất béo và carbohydrate, tăng cường sức khỏe thinh thần, sản xuất năng lượng và nuôi dưỡng da. |
gây chán ăn, suy nhược cơ thể, dễ bị kích động, viêm lưỡi miệng, chân tay, thậm chí tiêu chảy và rối loạn tâm thần. |
Thịt, cá, sữa, trứng, rau xanh, ngũ cốc… |
Thông tin cho mẹ
Nhu cầu về vitamin rất quan trọng đối với trẻ, tuy nhiên vitamin và khoáng chất thường có nhiều trong rau quả – là thứ bé không dung nạp được nhiều trong độ tuổi ăn dặm. Đó là chưa kể lượng vitamin bị hao hụt hoặc mất đi trong quá trình nấu thức ăn. Vì vậy, ngoài thực phẩm nấu tại nhà thì bạn có thể bổ sung thực phẩm chế biến sẵn như bột ăn dặm Milna và bánh ăn dặm Milna vì có chứa lượng vitamin và khoáng chất nhất định cho trẻ. Đồng thời, bột ăn dặm Milna và bánh ăn dặm Milna cũng giàu canxi, Omega3&6, DHA hỗ trợ phát triển trí não, trí tuệ, vận động…Với nhiều mùi vị khác nhau, cả ngọt lẫn mặn và dễ hoà tan sẽ giúp thay đổi món, không bị ngán, không bị nghẹn.