Mẹ&Con - Thông thường trong những ngày đầu sau sinh, trẻ sơ sinh có thể giảm cân (gọi là giảm cân sinh lý) và sau đó bắt đầu tăng cân dần từ giữa hoặc sau 1 tuần. Chế độ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ chậm tăng cân, suy dinh dưỡng 10 thực phẩm giúp mẹ sau sinh nhanh chóng phục hồi sức khỏe, lợi sữa mà không sợ tăng cân Mẹ khéo tay nấu cháo thịt bò súp lơ cho con "tăng cân vù vù"

“Khi chào đời bé nhà em nặng 3,2kg. Vậy mỗi tháng bé tăng cân bao nhiêu là đủ, thưa bác sĩ?”

Chị Bích Huệ (An Giang)

Chuyên gia tư vấn

Chào bạn!

Thông thường trong những ngày đầu sau sinh, trẻ sơ sinh có thể giảm cân (gọi là giảm cân sinh lý) và sau đó bắt đầu tăng cân dần từ giữa hoặc sau 1 tuần. Theo bảng chuẩn về chiều cao, cân nặng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), sự tăng cân của trẻ sơ sinh trong những tháng đầu đời có sự khác nhau giữa bé trai và bé gái. Riêng bé trai thường có xu hướng tăng cân nhanh hơn bé gái ở giai đoạn sau khi sinh.

  • Mức tăng cân hợp lý đối với bé trai:

–   Tháng đầu tiên: tăng 1,2kg.

–   Tháng thứ hai: tăng 1,1kg.

–   Tháng thứ 3, 4, 5: tăng cân theo các mức tương ứng là 0,8kg, 0,6kg, 0,5kg.

  • Mức tăng cân hợp lý đối với bé gái:

–   Tháng đầu tiên: tăng 1kg.

–   Tháng thứ hai: tăng 0,9kg.

–   Tháng thứ 3, 4, 5: tăng cân theo các mức tương ứng là 0,7kg, 0,6kg, 0,5kg.

Lưu ý: Đây là mức tăng mà WHO đề nghị cho các bé có cân nặng lúc chào đời đạt chuẩn là 3.3kg (bé trai) và 3.2kg (bé gái).

Bảng cân nặng của bé gái (theo tiêu chuẩn của WHO)

Tuổi Bình thường Suy dinh dưỡng Thừa cân
0 3,2 kg 2,4 kg 4,2 kg
1 tháng 4,2 kg 3, 2 kg 5,5 kg
3 tháng 5,8 kg 4, 5 kg 7,5 kg
6 tháng 7,3 kg 5,7 kg 9,3 kg
12 tháng 8,9 kg 7 kg 11,5 kg
18 tháng 10,2 kg 8,1 kg 13,2 kg
2 tuổi 11,5 kg 9 kg 14,8 kg
3 tuổi 13,9 kg 10,8 kg 18,1 kg
4 tuổi 16,1 kg 12,3 kg 21,5 kg
5 tuổi 18,2 kg 13,7 kg 24,9 kg

Bảng cân nặng của bé trai (theo tiêu chuẩn của WHO)

Tuổi Trung bình Suy dinh dưỡng Thừa cân
0 3,3 kg  2,4 kg 4,4 kg
1 tháng 4,5 kg  3,4 kg 5,8 kg
3 tháng 6,4 kg  5 kg 8 kg
6 tháng 7,9 kg  6,4 kg 9,8 kg
12 tháng 9,6 kg  7,7 kg 12 kg
18 tháng 10,9 kg 8,8 kg 13,7 kg
2 tuổi 12,2 kg  9,7 kg 15,3 kg
3 tuổi 14,3 kg  11,3 kg 18,3 kg
4 tuổi 16,3 kg  12,7 kg 21,2 kg
5 tuổi 18,3 kg  14,1 kg 24,2 kg

Theo sự tư vấn của Bác sĩ Ngô Văn Tuấn – Phòng khám Đặng Trần Côn (Huế)

Tags:

Bài viết liên quan